Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An,
số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An;
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An
kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm
việc, Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy
định, Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung;
Bước 2: Thẩm định điều kiện Hồ sơ (Quản
lý thuốc thú y và thức ăn chăn nuôi, Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Nghệ An chủ trì tham mưu cho Sở Nông
nghiệp và PTNT)
Bước 3: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức
ăn chăn nuôi (theo Mẫu số 06.TACN Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ Hướng dẫn chi tiết Luật chăn nuôi);
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh
Nghệ An tham mưu cho Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Nghệ An cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 06.TACN Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi;
- Trường hợp từ chối Chi cục Chăn
nuôi và Thú y tỉnh Nghệ An
tham mưu cho Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Nghệ An phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do
|
11
|
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
11.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi thương
mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực
bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;
b) Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị theo quy
tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm tách biệt
giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;
c) Có dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản xuất
thức ăn chăn nuôi: Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp xúc với thức ăn
chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm chéo, không
thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực chứa thức
ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt
thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm;
cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ
và nuôi cấy vi sinh vật;
d) Có biện pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn
nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;
đ) Có biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại, tạp
chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng thức
ăn chăn nuôi: Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện pháp để kiểm soát
tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm; có biện pháp
kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ
sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom và xử lý
chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường; có
biện pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản
xuất;
e) Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường được kiểm
định, hiệu chỉnh theo quy định;
g) Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất
lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;
h) Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học
trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học, công nghệ
thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch;
i) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh
phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm chéo giữa các
loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh và thức ăn
chăn nuôi không chứa kháng sinh;
k) Có biện pháp bảo vệ môi trường đáp ứng quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường.
11..2. Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi tiêu
thụ nội bộ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, g,
i và k khoản 1, mục 11.1 (Điều 38 Luật Chăn nuôi;
Điều 9 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/ 01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi
tiết Luật Chăn nuôi)
|